Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo tháng

Viết bởi: Nguyễn Khải Tú

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo tháng, được coi là mặc định nếu khách hàng quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng. Biết được lãi suất khoản vay sẽ giúp bạn cân nhắc mức và thời hạn vay phù hợp.

Trong bài viết dưới đây bạn sẽ biết cách tính lãi suất vay ngân hàng dễ dàng và chính xác. Cùng Vitaichinh tìm hiểu ngay tại đây.

Hiểu nhanh, đơn giản về

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Nội dung chính

Lãi suất cho vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm lãi suất trên số tiền vay, lãi suất thường được tính trong khoảng thời gian một năm. Lãi suất vay ngân hàng do ngân hàng quy định nhưng bạn luôn phải tuân theo quy định hạn mức của ngân hàng.

Chỉ cần hiểu rằng sau khi vay một khoản tiền nhất định bạn phải trả thêm lãi suất. Số tiền lãi được tính dựa trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng. 

Hiện nay, cách tính lãi suất vay ngân hàng thương mại thường từ 6 đến 25%/năm, tùy từng ngân hàng, hình thức vay và ưu đãi,… hoặc cách tính lãi suất vay ngân hàng. Cụ thể, các khoản vay tín chấp có lãi suất cao hơn từ 16-25%/năm, các khoản vay thế chấp có lãi suất cao hơn từ 8-12%/năm.

Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng

Lưu ý: Hạn mức vay tối thiểu 25.000.000đ

Số tiền vay

VNĐ

Thời gian tiền vay

Năm

Lãi suất vay

%/năm

Loại hình vay

Tổng số tiền lãi phải trả

500.000.000 đ

Tổng số tiền phải trả

5.000.000.000 đ

Số kỳ trả Dư nợ đầu kỳ (VND) Gốc phải trả (VND) Lãi phải trả (VND) Gốc + Lãi(VND)
Tổng 0 0

Các hình thức cho vay tiền mặt hiện nay

Các ngân hàng ngày nay có nhiều hình thức cho vay với nhiều mức lãi suất khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay phù hợp với mình. Các hình thức vay hiện tại là:

Vay tín chấp

Một hình thức tín dụng ngân hàng không cần thế chấp và chỉ dựa trên uy tín của người đi vay. Với khoản vay tiền mặt không cần tài sản đảm bảo hay sự bảo lãnh bất ai thì đây chính là sự lựa chọn linh hoạt với những ai cần đến:

  • Hạn mức cấp vốn 10 – 900 triệu đồng
  • Kỳ hạn thanh toán trả góp theo tháng 6-60 tháng
  • Lãi suất vay ưu đãi theo dư giảm dần và lãi suất cố định
  • Hồ sơ, quy trình vay tiền nhanh chóng, có thể tất toán bất kỳ lúc nào

Vay thế chấp

Chỉ được vay có tài sản đảm bảo tỷ lệ vay ngân hàng theo cách này. Khoản vay thế chấp được chia thành nhiều mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào mục đích vay, bao gồm: 

  • Lãi thế chấp mua tài sản 
  • Lãi thế chấp vay mua ô tô 
  • Lãi thế chấp vay tiêu dùng

Vay tiền online

Vay tiền online là hình thức vay trực tuyến bằng giấy đăng ký/cà vẹt xe, CMND/CCCD. Không cần cầm cố tài sản, người vay chỉ cần nhanh tay đăng ký trực tuyến trên trang bằng cách để lại thông tin: số điện thoại và địa chỉ, bên cho vay sẽ liên hệ với bạn thông qua dịch vụ tận nơi!

Các loại suất vay trả góp theo tháng ngân hàng đang áp dụng

Lãi suất theo dư nợ cố định (lãi phẳng)

Lãi suất theo dư nợ cố định (lãi phẳng)

Cách tính lãi suất vay ngân hàng đối với lãi suất này theo từng tháng là như nhau. Điều này có nghĩa là cách tính lãi suất vay ngân hàng của bạn không thay đổi trong suốt thời hạn của khoản vay. Lãi suất này không biến động nên bạn giảm áp lực và rủi ro khi lãi suất biến động.

Ví dụ cách tính lãi suất cổ định

Chị Bùi Thu B vay số tiền 10.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi chị B phải trả hàng tháng là: 100.000 VNĐ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng là: (10.000.000 x (12%/12)) = 100.000 VNĐ

Lãi suất theo dư nợ giảm dần (gốc tăng, lãi giảm)

Lãi suất theo dư nợ giảm dần

Đây là hình thức cho vay mà khách hàng trả một số tiền gốc cố định cho ngân hàng mỗi tháng trong suốt thời gian vay. Lãi được tính theo dư nợ thực tế (lãi giảm dần theo từng tháng, sau khi trừ số tiền gốc khách hàng đã trả trong tháng trước).

Ví dụ cách tính lãi suất giảm dần

Bạn vay 20 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 20 triệu/12 = 1.6 triệu
  • Tiền lãi tháng đầu = (20 triệu * 12%)/12 = 200.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (20 triệu – 1.6 triệu)*12%/12 = 184.000 VNĐ
  • Các tháng tiếp theo sẽ được tính như vậy đến khi trả hết nợ

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất là cố định và thả nổi. Tức là tỷ giá cố định được áp dụng trong một khoảng thời gian, sau đó tỷ giá biến đổi được áp dụng. Nó phụ thuộc vào thỏa thuận đã ký trong hợp đồng cho vay.

Ví dụ cách tính lãi suất hỗn hợp

Nếu bạn vay 20.000.000 VNĐ và lãi suất hỗn hợp là 10%. 

  • Sau một năm bạn có 20.000.000 VNĐ và 2.000.000 VNĐ lãi suất, tổng là 22.000.000 VNĐ
  • Vào năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (20.000.000 VNĐ, dẫn đến 2.000.000 VNĐ lãi). Và lãi tích lũy (2.000.000 VNĐ, dẫn đến 200.000 VNĐ lãi). Với tổng cộng 2.200.000 VNĐ lãi suất trong năm đó, và 4.200.000 VNĐ cho cả hai năm.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo tháng

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo dư nợ cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo số dư cố định là phương pháp tính lãi trên số dư ban đầu mà không thay đổi hàng tháng, tức là số dư được trả hết khoản vay.

Công thức tính như sau: 

  • Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay

Ví dụ bảng tính lãi suất vay ngân hàng với khoản vay 30.000.000đ + 12 tháng + 18%/ năm

Số kỳ trảDư nợ đầu kỳ (VND)Gốc phải trả (VND)Lãi phải trả (VND)Gốc + Lãi(VND)
130,000,0002,500,00450,0002,950,000
227,500,0002,500,000450,0002,950,000
325,000,0002,500,000450,0002,950,000
422,500,0002,500,000450,0002,950,000
520,000,0002,500,000450,0002,950,000
617,500,0002,500,000450,0002,950,000
715,000,0002,500,000450,0002,950,000
812,500,0002,500,000450,0002,950,000
910,000,0002,500,000450,0002,950,000
107,500,0002,500,000450,0002,950,000
115,000,0002,500,000450,0002,950,000
122,500,0002,500,000450,0002,950,000
  Tổng5.400.00035.400.000

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo dư nợ giảm dần

Cách tính lãi suất cho vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi trừ đi mọi khoản gốc bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn nợ sẽ giảm dần khi số dư nợ của bạn giảm dần.

Công thức:

  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền đã vay/Số tháng vay theo hợp đồng
  • Tiền lãi tháng vay đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
  • Tiền lãi các tháng vay tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ về bảng tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần cho khoản vay 30.000.000đ + 12 tháng + 18%/ năm
 
Số kỳ trảDư nợ đầu kỳ (VND)Gốc phải trả (VND)Lãi phải trả (VND)Gốc + Lãi(VND)
130,000,0002,500,000450,0002,950,000
227,500,0002,500,000412,5002,912,500
325,000,0002,500,000375,0002,875,000
422,500,0002,500,000337,5002,837,500
520,000,0002,500,000300,0002,800,000
617,500,0002,500,000262,5002,762,500
715,000,0002,500,000225,0002,725,000
812,500,0002,500,000187,5002,687,500
910,000,0002,500,000150,0002,650,000
107,500,0002,500,000112,5002,612,500
115,000,0002,500,00075,0002,575,000
122,500,0002,500,00037,5002,537,500
  Tổng2.925.00032.925.000
 

Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào có lợi?

Tùy theo người dùng nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng cho phù hợp. Vì mỗi cách tính lãi suất vay ngân hàng đều có những ưu nhược điểm riêng.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng đối với các khoản vay tiêu dùng, vay thương mại theo hình thức thế chấp. Mặc dù lãi suất vay ngân hàng được tính dựa trên số dư đầu kỳ của khoản vay, nhưng điều này không được khuyến nghị cho các khoản vay như thế chấp tiêu dùng.

Danh sách ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất 2022

Lãi suất vay ngân hàng BIDV

Lãi suất vay ngân hàng BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cũng là một trong những ngân hàng có cách tính lãi suất vay ngân hàng thấp nhất hiện nay. Khoản vay thế chấp chỉ khoảng 6,6% – 7,8%/năm, với hạn mức lên đến 100% bảo lãnh. 

Nhưng mức cho vay tín chấp có phần nhỉnh hơn so với các ngân hàng khác (11,9%/năm). Lãi suất cho vay mua nhà, ô tô tại BIDV thấp hơn Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/năm. Cách tính lãi suất vay BIDV hiện đang áp dụng dư nợ giảm dần đối với vay thế chấp, trả góp ô tô, còn lãi cố định với các khoản vay trả góp không chứng minh thu nhập

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank

Vietcombank hiện nay được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và uy tín tại Việt Nam và cách tính lãi suất vay ngân hàng của Vietcombank cũng rất cạnh tranh. 

Vào năm 2021, ngân hàng này sẽ áp dụng mức lãi suất từ ​​10,8% đến 14,4% đối với khoản vay tín chấp và 7,5%/năm lãi suất cho vay mua nhà và ô tô là 7,5%/năm. Đối với các khoản vay kinh doanh, Vietcombank phát hành tối đa 60 khoản vay hàng tháng lên đến 5 tỷ đồng.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng của nhà nước và là một trong bốn ngân hàng quốc doanh lớn với mạng lưới chi nhánh trên khắp cả nước. 

Vì vậy, khi nghĩ đến một khoản vay ngân hàng, nhiều người sẽ tìm kiếm ngân hàng Agribank. Một trong những sản phẩm cho vay phổ biến và được khách hàng ưa chuộng nhất của Agribank là vay thế chấp sổ đỏ với lãi suất vay Agribank 7,5%/năm và vay với mức đảm bảo 80-85%.

Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) là một ngân hàng rất uy tín. Cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng Vietinbank cao hơn Vietcombank một chút là 7,7%/năm và được giới hạn ở mức 80% nhu cầu. 

Tuy nhiên, lãi suất cho vay tín chấp của Vietinbank hiện nay thấp nhất so với các ngân hàng (9,6% / năm). Lãi suất cho vay mua nhà và ô tô là 7,7%/năm.

Lãi suất vay ngân hàng Techcombank

Lãi suất vay ngân hàng Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là ngân hàng được nhiều người lựa chọn tin dùng, hiện ngân hàng đang triển khai đa dạng các sản phẩm cho vay hỗ trợ cho vay các mục đích khác nhau từ khách hàng cá nhân với cách tính lãi suất vay ngân hàng Techcombank cạnh tranh trên thị trường. 

Lãi suất cơ bản 7,4%/1 tháng cho các gói vay như: Vay mua nhà, vay du học, vay mua ô tô, vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh…

Kinh nghiệm chọn kỳ hạn góp để có lãi suất cho vay thấp nhất

Thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian kể từ khi người vay và ngân hàng ký hợp đồng cho vay cho đến khi khách hàng trả hết nợ hoặc cho đến khi thời hạn thông thường trong hợp đồng vay hết hạn. 

Giờ đây, thời hạn cho vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như: mục đích vay, tài chính, độ tuổi của khách hàng,… Hãy nhớ rằng nếu khoản vay quá ngắn, khách hàng sẽ không được hưởng các ưu đãi của ngân hàng. 

Vậy khách hàng nên lựa chọn thời hạn vay như thế nào cho phù hợp? Lời khuyên từ các cố vấn tài chính là khách hàng không nên chọn thời hạn cho vay dài nhất có thể theo quy định của ngân hàng. Chọn thời hạn cho vay phù hợp để được hưởng nhiều lợi thế của ngân hàng, vì khách hàng có thể tiếp tục trả trước khoản vay, nhưng chỉ phải trả sau khi ngân hàng chịu phạt trả trước hạn.

FAQ - Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Có 5 nhóm nợ xấu hiện nay. Người thuộc nhóm nợ 1 và 2 sẽ được coi là nợ có khả năng thu hồi. Người thuộc nhóm nợ 3, 4, 5 sẽ bị liệt vào nhóm nợ xấu và không thể vay ngân hàng.

Như vậy, có thể khẳng định nợ xấu là nợ nhóm 3, 4, 5 và khách hàng không được ngân hàng chấp thuận cho vay. Tuy nhiên, nếu khách hàng đó đã được xóa nợ xấu thì điều đó hoàn toàn được phép vay ngân hàng.

Điều này có nghĩa là nếu hiện tại được phân loại là không hoạt động tốt, khách hàng không thể vay vốn ngân hàng, nhưng nếu khoản nợ xấu đã được xóa nợ, ngân hàng hoàn toàn có thể chấp thuận cho vay bình thường. 

Thông tin nợ xấu sẽ được lưu giữ trong thời hạn tối đa 5 năm, trừ trường hợp theo chính sách cung cấp thông tin của ứng dụng CIC (Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – Credit Information Centre), khoản nợ xấu dưới 10 triệu đồng sẽ dừng lịch sử khi khách hàng tất toán và ngân hàng sẽ cập nhật thông tin.

Vì vậy, nếu muốn vay vốn ngân hàng khi bị nợ xấu, bạn có thể thực hiện như sau: 

Bước 1: Kiểm tra tình trạng khoản nợ của mình thông qua giao dịch viên ngân hàng hoặc trang web hoặc ứng dụng CIC. 

Bước 2: Nếu bạn có khoản nợ chưa thanh toán thì phải thanh toán tiền gốc và lãi ngay cho ngân hàng để ngân hàng cập nhật thông tin vào hệ thống CIC. 

Bước 3: Vay tiền: 

  • Nếu khoản vay dưới 10 triệu đồng: Thông tin nợ xấu lập tức bị xóa trên hệ thống, người vay hoàn toàn có thể vay vốn ngân hàng, công ty tài chính,… 
  • Nếu khoản vay vượt quá 10 triệu đồng: Bên vay phải đợi 5 năm sau khi thông tin xóa nợ được cập nhật trong hệ thống CIC. 

Sau 5 năm, người vay có thể thực hiện các thủ tục để vay vốn ngân hàng như: Ví dụ: bình thường.

Phương án 1: Tiền gốc cố định, tiền lãi theo số dư đầu kỳ 

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo số dư đầu kỳ là rất phổ biến, đặc biệt là đối với các khoản vay bằng thẻ tín dụng. Thường là thẻ tín dụng VPBank, thẻ tín dụng. Nếu khách hàng muốn thanh toán bằng thẻ VIB thì sẽ được cộng theo công thức này. 

Phương án 2: Vốn chủ sở hữu cố định, lãi suất theo số dư giảm dần 

Cách tính lãi suất vay ngân hàng bằng cách tính vốn chủ sở hữu cố định, lãi suất số dư giảm dần thường áp dụng cho các khoản vay lớn như cho vay mua nhà, vay mua ô tô, vay mua nhà, v.v. Nhà ở hầu hết các ngân hàng được tính theo cách này. 

Phương thức 3: Tiền gốc và lãi chia đều hàng tháng 

Dựa trên dư nợ ban đầu áp dụng cho hầu hết các khoản vay bằng thẻ tín dụng; Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên số tiền gốc cố định và lãi suất được áp dụng cho các khoản vay thế chấp dựa trên số dư giảm dần. Thì việc tính lãi suất được thực hiện theo phương thức chính là tính lãi vay tín chấp hàng tháng. 

Đối với các công ty tài chính hoặc tổ chức tín dụng, khi ký kết hợp đồng cho vay, cần phải cân đối giữa nguồn vốn huy động, lãi suất áp dụng và chi phí hoạt động, cũng như lãi suất, chi phí trả vốn mà ngân hàng đã sử dụng để huy động vốn. Việc khách hàng tất toán sớm sẽ ảnh hưởng lớn đến kế hoạch hoạt động của tổ chức, sẽ ảnh hưởng đến việc giải ngân vốn vay của khách hàng. 

Vì vậy, việc áp dụng chế tài phạt thanh lý trước hạn là rất cần thiết để đảm bảo hoạt động của các ngân hàng, công ty tài chính và các tổ chức tín dụng và để bù đắp chi phí trả lãi cho việc huy động vốn của bên cho vay trong thời gian bên cho vay phải cho khách hàng khác vay số tiền đó

Lời kết

Trên đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và dễ dàng nhất hiện nay. Tùy vào nhu cầu tài chính của mỗi người mà bạn có thể cân nhắc việc vay vốn  ngân hàng, công ty tài chính để được sự lựa chọn hợp lý. Hy vọng với cách tính lãi suất vay ngân hàng này có thể giúp ích cho bạn đọc.

5/5 - (3 bình chọn)

Nói không tín dụng đen!

  • Vay vốn trực tiếp đơn vị uy tín (có GPKD)
  • Có thể tất toán hay vay thêm bất cứ lúc nào
  • Không cần thế chấp tài sản hay gọi điện thoại

Cùng chủ đề

Leave a Comment

Ý định của bạn là gì?