Trong thời đại công nghệ hiện nay, thẻ tín dụng sacombank được sử dụng khá phổ biến vì sự tiện ích mà nó mang lại. Nắm chắc được lãi suất thẻ tín dụng sacombank sẽ giúp bạn tránh được những phí phạt không cần thiết.
Dưới đây, Vitaichinh.vn sẽ hướng dẫn bạn cách tính lãi suất theo công thức chuẩn nhất bạn nhé!
Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank là gì?
Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank là số tiền được tính theo phần trăm mà bạn phải trả cho ngân hàng. Lãi suất sẽ được tính trong trường hợp khách hàng thanh toán dư nợ chậm hoặc các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ tín dụng
Sacombank miễn lãi 45 ngày với các giao dịch mua sắm, chi tiêu. Nếu thanh toán trước hoặc đúng hạn số tiền đã sử dụng từ thẻ tín dụng thì sẽ được miễn lãi suất thẻ tín dụng Sacombank và không bị phạt trả chậm.
Khi bạn thực hiện thanh toán trước thì số tiền tối thiểu phải trả thường là 5% thì sẽ không bị phạt trả chậm, tuy nhiên lãi suất vẫn phát sinh như thường lệ.
Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tài chính của bạn nếu bạn là người thường xuyên thanh toán trễ hạn hoặc rút tiền mặt. Chính vì vậy, việc hiểu rõ lãi suất của thẻ tín dụng mình đang dùng là vấn đề vô cùng quan trọng để cân đối và kiểm soát được chi tiêu của bạn và gia đình.
Các loại lãi suất thẻ tín dụng Sacombank hiện nay
1. Lãi suất tháng
Lãi suất thẻ tín dụng Sacombank do ngân hàng quy định cụ thể cho từng loại thẻ tín dụng.
Muốn tìm hiểu kĩ về lãi suất hàng tháng bạn phải đến quầy giao dịch để được nhân viên Sacombank hỗ trợ hoặc vào website của Sacombank để tìm kiếm. Bảng tóm tắt dưới đây sẽ giúp bạn nắm được mức lãi suất của các loại thẻ:
Loại thẻ | Lãi suất tính theo tháng |
Thẻ tín dụng nội địa | 1,6% đến 2,6% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Classic | 1% – 2,6% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Ladies First | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Gold | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum Cashback | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Infinite | |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard World | 1% – 2,6% |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Gold | |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Classic | |
Thẻ tín dụng quốc tế Union | |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Ultimate | |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Gold | |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Classic | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Corporate Platinum | 1% – 2,6% |
Thẻ tín dụng Visa Business Gold | 1% – 2,6% |
2. Lãi suất rút tiền mặt
Lãi suất rút tiền mặt là một trong những loại lãi suất thẻ tín dụng Sacombank thường thấy.
Lãi suất khi rút tiền mặt là phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng tại các cây ATM hay còn gọi là mức phí mà bạn phải trả cho ngân hàng được tính bằng phần trăm trên tổng số tiền rút từ thẻ.
Ngược lại, nếu không rút tiền mặt từ ATM thì bạn sẽ không bị tính lãi suất này. Cụ thể mức lãi suất như sau:
Loại thẻ | Lãi suất rút tiền mặt | |
Thẻ tín dụng nội địa | ||
Tại ATM Sacombank | Tại ATM ngân hàng khác | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Classic | 4% (tối thiểu 60.000 VND) | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Ladies First | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Gold | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum Cashback | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Infinite | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard World | 4% (tối thiểu 60.000 VND) | |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Gold | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Classic | ||
Thẻ tín dụng quốc tế Union | ||
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Ultimate | ||
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Classic | ||
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Gold | ||
Visa Business Gold | 2% số tiền giao dịch (tối thiểu 50.000) | |
Visa Corporate Platinum |
3. Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ
Cuối cùng trong phần các loại lãi suất thẻ tín dụng Sacombank là lãi suất chuyển đổi ngoại tệ. Lãi suất chuyển đổi ngoại tệ được tính khi bạn thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ và chỉ áp dụng với thẻ tín dụng quốc tế.
Loại thẻ | Lãi suất giao dịch ngoại tệ |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Classic | 2,95% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Ladies First | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Gold | 2,80% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum | 2,60% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Platinum Cashback | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature | |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Infinite | 2.1% |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Business Gold | 2% số tiền giao dịch |
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Corporate Platinum | |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard World | 2,6% |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Gold | 2,8% |
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard Classic | 2,95% |
Thẻ tín dụng quốc tế Union | |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Ultimate | 2.60% |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB Gold | 2,8% |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB classic | 2,95% |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng sacombank
Ngoài ngân hàng Sacombank ra thì hầu như các ngân hàng khác tại Việt Nam cũng đều áp dụng chính sách 45 ngày miễn lãi hay nói cách khác là bạn có 45 ngày sử dụng thẻ tín dụng mà không phải chịu lãi suất. Về các loại lãi suất thẻ tín dụng Sacombank thì đã được tóm tắt ngắn gọn ở phần trên.
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng Sacombank cũng tương đối đơn giản và dễ hiểu. Ví dụ ngân hàng Sacombank sẽ chọn một ngày trong tháng để lập sao kê, trong đó là bảng thống kê toàn bộ giao dịch và số tiền bạn đã chi tiêu trong khoảng thời gian 30 ngày trước đó.
Toàn bộ số tiền này bạn phải thanh toán cho ngân hàng trễ nhất là 15 ngày sau khi ngân hàng gửi sao kê để không bị tính lãi. Nếu sau 15 ngày đó mà bạn vẫn chưa thanh toán được dư nợ hoặc chỉ trả được số tiền tối thiểu thì ngân hàng sẽ lập tức kích hoạt lãi suất thẻ tín dụng của bạn.
Ví dụ cụ thể:
Ngân hàng Sacombank chọn ngày 15 mỗi tháng là ngày gửi sao kê cho bạn. Áp dụng lý thuyết vừa nói thì hạn chót bạn phải thanh toán dư nợ cho ngân hàng là vào ngày 30 tháng sau.
Cụ thể, từ ngày 15/8 tới ngày 15/9, bạn đã thực hiện giao dịch với số tiền là 25 triệu qua thẻ tín dụng, thì đến ngày 30/9 bạn buộc phải thanh toán đủ toàn bộ số tiền này cho ngân hàng nếu không muốn bị phạt lãi suất thẻ tín dụng Sacombank.
Lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng sacombank
Tìm hiểu về thẻ tín dụng hay lãi suất thẻ tín dụng Sacombank đều có 2 mặt. Bên cạnh mặt tốt là giúp chúng ta quản lý chi tiêu thì mặt trái của nó có thể khiến ta đối mặt với các vấn đề tài chính nghiêm trọng.
Dưới đây là một vài lưu ý nhắc nhở bạn sử dụng thẻ tín dụng một cách khoa học và mang lại hiệu quả cho cuộc sống:
- Luôn kiểm soát chi tiêu để làm sao cho số tiền cuối tháng phải trả ở mức hợp lý so với năng lực tài chính của bản thân
- Cố gắng thanh toán các dư nợ trong thời gian sớm nhất có thể.
- Nếu tháng trước bị tính lãi thì không nên tiếp tục sử dụng thẻ tín dụng
- Bạn nên tải các ứng dụng online của ngân hàng để thuận tiện cho việc kiểm soát chi tiêu hàng tháng
- Luôn nhớ rằng việc thanh toán trễ hạn sẽ khiến bạn phải mất tiền để chi trả cho một khoản lãi suất thẻ tín dụng Sacombank không nhỏ
FAQ – Lãi suất the tín dụng Sacombank
1. Cách đăng ký thẻ tín dụng Sacombank như thế nào?
Có 3 cách đăng ký:
- Khách hàng có thể truy cập website sacombank.com.vn để đăng ký trực tuyến
- Khách hàng có thể trực tiếp đến Chi nhánh/Phòng Giao dịch Sacombank
- Gọi Dịch Vụ Khách Hàng số (08) 3526 6060 để được nhân viên hỗ trợ
2. Điều kiện để mở thẻ tín dụng Sacombank là gì?
Muốn được xét duyệt yêu cầu mở thẻ bạn cần đáp ứng các điều sau đây:
- Khách hàng có độ tuổi từ 18 trở lên
- Cung cấp bản sao kê lương chuyển khoản qua ngân hàng tối thiểu là 5 triệu đồng/tháng.
- Phải có giấy xác nhận thu nhập tối thiểu là 5 triệu đồng/tháng.
- Khách hàng có thẻ bảo hiểm y tế vẫn còn hiệu lực do công ty cấp
- Khách hàng đã sử dụng thẻ tín dụng của các ngân hàng khác.
3. Thẻ tín dụng Sacombank có phí phát hành thẻ là bao nhiêu?
Ngân hàng Sacombank hiện đang áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng là miễn phí phát hành dành cho tất cả các loại thẻ tín dụng.
4. Ngân hàng Sacombank có cho một khách hàng mở nhiều thẻ tín dụng không?
Ngân hàng Sacombank quy định một khách hàng chỉ được mở tối đa 5 thẻ tín dụng. Lời khuyên cho bạn là mỗi cá nhân chỉ nên sở hữu 2 thẻ tín dụng để kiểm soát tài chính tốt, hạn chế bị phạt lãi suất thẻ tín dụng Sacombank và mang nợ xấu.
Kết luận
Ngày càng nhiều tiện ích ra đời thì đòi hỏi con người phải luôn cập nhật và nâng cao sự hiểu biết của mình để trở thành những khách hàng thông minh. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho những ai đang sử dụng thẻ hoặc có ý định làm thẻ nắm vững về lãi suất thẻ tín dụng Sacombank